Thuốc kháng sinh Zinnat – Hộp 10 viên

In stock

Đã bán 10
  • Thành phần: Cefuroxime.
  • Nhóm: Thuốc kháng sinh, kháng virus.
  • Sản xuất: GlaxoSmithKline (Anh).
  • Xuất xứ: Anh Quốc.

Quí khách có câu hỏi và muốn được tư vấn?  Đừng ngần ngại gọi hoặc inbox cho chúng tôi

Gọi để được tư vấn

Inbox nhà thuốc

Chú ý: Giá sản phẩm trên website đôi khi chưa kịp cập nhật nên có thể khác với giá thực tế tại cửa hàng, quí khách xin vui lòng liên hệ với nhà thuốc để nhận được giá chuẩn của nhà thuốc. Mong quí khách thông cảm.

Categories: , Tags: ,

Thành phần:

  • Zinnat 125mg chứa 125mg Cephalosporin.
  • Zinnat 250mg chứa 250mg Cephalosporin
  • Zinnat 500mg chứa 500mg Cephalosporin

Chỉ định:

Thuốc kháng sinh Zinnat được chỉ định để điều trị trong các trường hợp sau đây:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm mũi họng, viêm tai giữa, viêm xoang, viêm Amidan,…
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phế quản cấp và những đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu- sinh dục như viêm thận- bể thận, viêm bàng quang.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng như nhọt, bệnh mủ da và chốc lở.
  • Bệnh Lyme ở giai đoạn sớm.

Liều lượng, cách dùng:

  • Người lớn: trong bệnh viêm phế quản và viêm phổi, nên dùng 500 mg hai lần mỗi ngày. Đa số các nhiễm trùng ở vị trí khác sẽ đáp ứng với liều 250 mg hai lần mỗi ngày. Trong nhiễm trùng đường niệu, dùng 125 mg hai lần mỗi ngày. Liều duy nhất 1g được khuyến cáo dùng cho điều trị bệnh lậu không biến chứng.
  • Trẻ em: liều thông thường là 125 mg hai lần mỗi ngày hay 10 mg/kg hai lần mỗi ngày tới tối đa 250 mg/ngày. Ở trẻ em 2 tuổi hay lớn hơn mắc bệnh viêm tai giữa, có thể dùng 250 mg hai lần mỗi ngày hay 15 mg/kg hai lần mỗi ngày tới tối đa 500 mg/ngày. Do cefuroxime axetil có vị đắng, không nên nghiền nát và do đó, dạng viên không thích hợp cho bệnh nhân không thể nuốt viên thuốc như ở trẻ nhỏ dưới 2 tuổi.

Tác dụng phụ:

  • Những tác dụng không mong muốn do ZINNAT nói chung nhẹ và thoáng qua.

Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng:

  • Phổ biến: Phát triển quá mức nấm Candida.

Rối loạn hệ máu và bạch huyết:

  • Phổ biến: Tăng bạch cầu ái toan.
  • Không phổ biến: Xét nghiệm Coombs dương tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu( đôi khi giảm nặng).
  • Rất hiếm: Thiếu máu tan máu: Cephalosporin là một nhóm thuốc dễ được hấp thu trên bề mặt màng tế bào hồng cầu và phản ứng với các kháng thể kháng thuốc tạo ra xét nghiệm Coombs dương tính( có thể ảnh hưởng đến phản ứng máu chéo) và rất hiếm thiếu máu tan máu.

Rối loạn hệ miễn dịch:

  • Các phản ứng quá mẫn bao gồm:
  • Không phổ biến: Nổi ban.
  • Hiếm gặp: Mày đay, ngứa.
  • Rất hiếm: Sốt do thuốc, bệnh huyết thanh, phản vệ.

Rối loạn hệ thần kinh:

  • Phổ biến: Đau đầu, chóng mặt.

Rối loạn hệ tiêu hóa:

  • Phổ biến: Rối loạn tiêu hóa gồm tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng.
  • Không phổ biến: Nôn.
  • Hiếm: Viêm đại tràng giả mạc.

Rối loạn hệ gan mật:

  • Phổ biến: Tăng thoáng qua các men gan [ALT (SGPT), AST (SGOT), LDH].
  • Rất hiếm: Vàng da (chủ yếu do ứ mật), viêm gan.

Rối loạn da và mô dưới da:

  • Rất hiếm: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hoại tử ngoại ban).

Chống chỉ định:

Bên cạnh những đối tượng có thể sử dụng thuốc Zinnat điều trị bệnh thì loại thuốc này cũng chống chỉ định với các đối tượng sau đây:

  • Bệnh nhân bị quá mẫn với cefuroxime hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn (như sốc phản vệ…) với penicillin hoặc kháng sinh nhóm betalactam (như amoxicillin, cefalexine, cefaclor, cefixime…). Với những người có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc các kháng sinh beta-lactam khác (ví dụ như: cefalexin, cefaclor, cefixim…) thì có nguy cơ dị ứng chéo với thuốc này.

Thận trọng:

  • Thông thường, các kháng sinh nhóm cephalosporine có thể được dùng một cách an toàn cho bệnh nhân mẫn cảm với penicilline, mặc dù cũng đã có một số báo cáo về phản ứng chéo. Cần chú ý đặc biệt khi dùng cho bệnh nhân đã bị sốc phản vệ với các penicilline. Giống như những kháng sinh khác, dùng cefuroxime axetil dài ngày có thể đưa đến tăng sinh các vi khuẩn không nhạy cảm (Candida, Enterococci, Clostridium difficile), trường hợp này có thể phải ngưng thuốc.
  • Chứng viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo khi dùng kháng sinh phổ rộng; do đó, điều quan trọng là cần phải cân nhắc khi chẩn đoán bệnh ở bệnh nhân bị tiêu chảy trầm trọng trong hoặc sau quá trình sử dụng kháng sinh.
  • Các phương pháp glucose oxidase hay hexokinase được khuyến cáo dùng để xác định nồng độ glucose trong máu hay trong huyết tương cho bệnh nhân dùng céfuroxime axetil. Kháng sinh này không ảnh hưởng đến xét nghiệm picrate kiềm cho créatinine.

Có thai và cho con bú:

  • Không có bằng chứng thử nghiệm nào cho thấy céfuroxime axetil có tác dụng gây bệnh phôi hay sinh quái thai. Tuy nhiên, cũng như với tất cả các thuốc khác, nên cẩn thận khi dùng trong những tháng đầu của thai kỳ. Cefuroxime được bài tiết qua sữa mẹ và do đó cần cẩn trọng khi dùng cefuroxime axetil cho người mẹ cho con bú.

Tương tác với các thuốc khác:

  • Những thuốc làm giảm độ acid của dịch vị có thể làm giảm sinh khả dụng của ZINNAT so với sinh khả dụng khi đói và có chiều hướng làm mất tác dụng hấp thu tăng cường sau bữa ăn.
  • Tương tự như nhiều kháng sinh khác, ZINNAT có thể ảnh hưởng tới hệ vi khuẩn đường ruột dẫn đển giảm tái hấp thu oestrogen, và làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai đường uống được dùng kết hợp.
  • Vì kết quả âm tính giả có thể xảy ra khi dùng xét nghiệm ferricyanide, nên sử dụng phương pháp glucose oxidase hay hexokinase để xác định nồng độ glucose huyết/ huyết tương ở những bệnh nhân đang dùng ZINNAT. Kháng sinh này không ảnh hưởng đến xét nghiệm định lượng creatinine bằng phương pháp alkaline picrate.

Quá liều:

  • Quá liều thuốc kháng sinh Zinnat có thể gây kích thích não dẫn đến co giật.
  • Nồng độ Thuốc kháng sinh Zinnat có thể được giảm bằng cách thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc.

Bảo quản:

  • Bảo quản dưới 250C. Khi để ở nhiệt độ thấp hơn 300C trong vòng tối đa hai tháng cũng không ảnh hưởng có hại đến thuốc.
Be the first to review “Thuốc kháng sinh Zinnat – Hộp 10 viên”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Reviews

There are no reviews yet.

Quý khách cần đặt hàng hoặc tư vấn thêm về sản phẩm, xin vui lòng gọi 024.3936.4519 để được phục vụ tận tình nhất.

Menu

Thuốc kháng sinh Zinnnat

Thuốc kháng sinh Zinnat - Hộp 10 viên