Thuốc Ivermectin3 A.T 3mg hộp 4 viên- Điều trị giun sán

In stock

Đã bán 10
  • Thành phần: Ivermectin 3mg
  • Chỉ định: Điều trị các bệnh nhiễm trùng giun ký sinh
  • Quy cách: 1Hộp 1 vỉ 4 viên.
  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên
  • Xuất xứ: Việt Nam

Quí khách có câu hỏi và muốn được tư vấn?  Đừng ngần ngại gọi hoặc inbox cho chúng tôi

Gọi để được tư vấn

Inbox nhà thuốc

Chú ý: Giá sản phẩm trên website đôi khi chưa kịp cập nhật nên có thể khác với giá thực tế tại cửa hàng, quí khách xin vui lòng liên hệ với nhà thuốc để nhận được giá chuẩn của nhà thuốc. Mong quí khách thông cảm.

Category: Tags: ,

Thành phần:

  • Hoạt chất: Ivermectin ………3mg.
  • Tá dược: Vừa đủ 1 viên (Lactose, Avicel 101, DST, Talc, Magnesi stearat, HPMC 615, PEG 6000, Titan dioxyd).

Chỉ định:

Người lớn và trẻ em trên 5 tuổi (thể trọng  ≥ 15kg):

  • Bệnh giun chỉ Onchocerca.
  • Bệnh giun lươn ở ruột do Strongyloides stercoralis.
  • Nhiễm giun đũa do Ascaris lumbricoides.
  • Ấu trùng di chuyển trên da do Ancylostoma braziliense.
  • Nhiễm giun chỉ do Mansonella ozzardi.
  • Nhiễm giun chỉ do Mansonella streptocerca.
  • Nhiễm giun chỉ do Wuchereria bancrofti.

Liều dùng và cách dùng:

Liều dùng:

Người lớn, trẻ em ≥ 15kg:

  • Bệnh giun chỉ Onchocerca: Dùng 1 liều duy nhất 0,15mg/kg. Liều cao hơn sẽ làm tăng phản ứng có hại, mà không tăng hiệu quả điều trị. Cần phải tái điều trị với liều như trên cách 3-12 tháng đến khi không còn triệu chứng.
  • Bệnh giun lươn ở ruột do Strongyloides stercoralis: Nhà sản xuất khuyến cáo dùng 1 liều duy nhất 0,2mg/kg, tiến hành theo dõi xét nghiệm phân. Dùng liều khác 0,2mg/kg/ngày, trong 2 ngày.
  • Nhiễm giun đũa do Ascaris lumbricoides: Dùng 1 liều duy nhất 0,15-0,2 mg/kg.
  • Ấu trùng di chuyển trên da do Ancylostoma braziliense: 0,2 mg/kg/ngày, trong 1-2 ngày.
  • Nhiễm giun chỉ do Mansonella ozzardi: Dùng liều duy nhất 0,2mg/kg.
  • Nhiễm giun chỉ do Mansonella streptocerca: Dùng liều duy nhất 0,15mg/kg.
  • Nhiễm giun chỉ do Wuchereria bancrofti: Dùng liều duy nhất 0,15mg/kg kết hợp với albendazole.

Dưới đây là khuyến cáo liều dùng Ivermectin dựa theo thể trọng cơ thể:

Liều theo quy định 0,15mg/kg:

Thể trọng (kg)     Liều uống duy nhất
15 – 25                 3 mg
26 – 44                 6 mg
45 – 64                 9 mg
65 – 84                 12 mg
≥ 85                     0,15 mg/ kg
Liều theo quy định 0,2mg/kg:
Thể trọng (kg)     Liều uống duy nhất
15 – 24                 3 mg
25 – 35                 6 mg
36 – 50                 9 mg
51 – 65                12 mg
66 – 79                 15mg
≥ 80                     0,2 mg/ kg

Cách dùng:

  • Uống Ivermectin với nước vào lúc đói, tránh ăn trong vòng 2 giờ trước và sau khi dùng thuốc.

Tác dụng không mong muốn:

  • Ivermactin là thuốc an toàn, rất thích hợp cho các chương trình điều trị trên phạm vi rộng.
  • Hầu hết các tác dụng không mong muốn của thuốc là do các phản ứng miễn dịch đối với các ấu trùng bị chết. Vì vậy, mức độ nặng nhẹ của tác dụng này có liên quan đến mật độ ấu trùng ở da.
  • Các tác dụng không mong muốn đã được thông báo gồm sốt, ngứa, chóng mặt hoa mắt, phù, ban da, nhạy cảm đau ở hạch bạch huyết, ra mồ hôi, rùng mình, đau cơ, sưng khớp, sưng mặt (phản ứng Mazzotti). Hạ huyết áp thế đứng nặng đã được thông cáo có kèm ra mồ hôi, nhịp tim nhanh và lú lẫn.
  • Nhìn chung, thuốc Ivermectin 3A.T thường ít để lại các tác dụng không mong muốn, chỉ có một số triệu chứng do phản ứng miễn dịch với ấu trùng bị chết. Tuy nhiên,khi dùng thuốc cũng hết sức thận trọng, nếu phát hiện dấu hiệu bất thường của bệnh cần liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn và xử trí kịp thời.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với Ivermectin hoặc một thành phần nào đó của thuốc.
  • Những bệnh có kèm theo rối loạn hàng rào mạch máu não, bệnh viêm màng não.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc:

  • Tránh dùng cho trẻ dưới 5 tuổi, phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
  • Hiện nay không dùng với mục đích phòng bệnh.

Cảnh báo tá dược :

  • Thành phần thuốc có chứa lactose, bệnh nhân mắc rối loạn di truyền không dung nạp fructose, rối loạn hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzyme sucrose-isomaltose không nên sử dụng thuốc này.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Tránh dùng Ivermectin cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:

  • Ở liều điều trị, thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên nên lưu ý rằng chóng mặt có thể xảy ra trong thời gian điều trị.

Quá liều:

  • Các biểu hiện chính do tác dụng phụ của Ivermectin là ban da, phù, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, suy nhược, buồn nôn, nôn, ỉa chảy. Các tác dụng không mong muốn khác gồm các cơn động kinh, mất điều hòa, khó thở, đau bụng, dị cảm và mày đay.
  • Khi bị tác dụng phụ, cần truyền dịch và các chất điện giải, trợ hô hấp (oxygen và hô hấp nhân tạo nếu cần). Dùng thuốc tăng huyết áp nếu bị hạ huyết áp. Gây nôn hoặc rửa dạ dày càng sớm càng tốt. Sau đó, dùng thuốc tẩy và các biện pháp chống độc khác nếu cần để ngăn cản sự hấp thu thêm thuốc vào cơ thể.

Bảo quản:

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Be the first to review “Thuốc Ivermectin3 A.T 3mg hộp 4 viên- Điều trị giun sán”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Reviews

There are no reviews yet.

Quý khách cần đặt hàng hoặc tư vấn thêm về sản phẩm, xin vui lòng gọi 024.3936.4519 để được phục vụ tận tình nhất.

Menu

Ivermectin 3AT

Thuốc Ivermectin3 A.T 3mg hộp 4 viên- Điều trị giun sán