Thuốc điều trị phì đại tuyến tiền liệt Xatral XL 10mg (Alfuzosin) – Hộp 30 viên

In stock

Đã bán 10
  • Xatral XL 10mg được khuyến cáo trong điều trị triệu chứng chức năng của phì đại (tăng thể tích) lành tính tuyến tiền liệt.
  • Quy cách: Hộp 1 vỉ 30 viên.
  • Xuất xứ: Pháp.

Quí khách có câu hỏi và muốn được tư vấn?  Đừng ngần ngại gọi hoặc inbox cho chúng tôi

Gọi để được tư vấn

Inbox nhà thuốc

Chú ý: Giá sản phẩm trên website đôi khi chưa kịp cập nhật nên có thể khác với giá thực tế tại cửa hàng, quí khách xin vui lòng liên hệ với nhà thuốc để nhận được giá chuẩn của nhà thuốc. Mong quí khách thông cảm.

Category: Tags: , ,

Thành phần:

  • Alfuzosin hydrochloride………..10mg.

Chỉ định:

  • Xatral XL10mg được khuyến cáo trong điều trị triệu chứng chức năng của phì đại( tăng thể tích) lành tính tuyến tiền liệt.
  • Xatral XL 10mg cũng được sử dụng như một điều trị phụ trợ trong trường hợp bí tiểu cấp phải đặt ống thông tiểu do phì đại lành tính tuyến tiền liệt.

Liều dùng:

  • Đường dùng: Đường uống.
  • Liều dùng thông thường:
    • Điều trị triệu chứng uống Xatral XL 10mg 1 viên/ngày, ngay sau ăn bữa tối.
    • Điều trị phụ trợ uống Xatral XL 10mg 1 viên/ngày trong 3 đến 4 ngày, nghĩa là điều trị với Xatral XL 10mg từ ngày đầu đăt ống thông tiểu, từ 2 đến 3 ngày trong thời gian đặt ống và 1 ngày sau khi rút ống thông tiểu.
  • Bệnh nhân trẻ em:
    • Bởi vì hiệu quả của alfuzosin chưa được chứng tỏ ở trẻ em từ 2-16 tuổi, không sử dụng thuốc này cho trẻ em.
  • Cách dùng:
    • Phải nuốt trọn viên Xatral XL 10mg với một ly nước. Không được cắn, nhai, dập nát hoặc nghiền bột.
    • Nếu bạn cảm thấy rằng tác dụng của Xatral XL 10mg, viên nén phóng thích kéo dài, là quá mạnh hoặc quá yếu, hãy thông báo cho bác sĩ và dược sỹ biết.
  • Nếu bạn quên dùng Xatral XL 10mg, viên nén phóng thích kéo dài không được tăng gấp đôi liều chỉ định để bù lại liều đã quên dùng.

Chống chỉ đinh:

  • Không dùng Xatral XL 10mg, viên nén phóng thích dài trong những trường hợp sau:
    • Dị ứng với alfuzosin và một số thành phần của thuốc.
    • Hạ huyết áp tư thế( cảm giác chóng mặt thường xuất hiện khi thay đổi từ tư thế nằm sang đứng dậy).
    • Suy gan.
    • Suy chức năng thận nặng( độ thanh thải creatinin <30ml/phút)
    • Phối hợp với các thuốc có khả năng ức chế CYP 3A4 (có ritonavir).

Tác dụng phụ:

  • Các tác dụng phụ hay gặp:
    • Choáng váng, chóng mặt, khó chịu, đau đầu.
    • Rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, đau bụng.
    • Cảm giác mệt mỏi, suy nhược
  • Các tác dụng phụ ít gặp:
    • Cảm giác chóng mặt, ngủ gà.
    • Hạ huyết áp khi chuyển từ tư thế nằm sang tư thế đứng.
    • Tăng nhịp tim, đánh trống ngực, ngất.
    • Tiêu chảy, khô miệng.
    • Nghẹt mũi.
    • Dị ứng da như sẩn, hoặc ngứa.
    • Đỏ mặt, phù, đau ngực.
  • Các tác dụng phụ hiếm gặp:
      • Đau thắt ngực ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh mạch vành.
      • Nổi mày đay, phù mạch.
  • Các tác dụng phụ không rõ tần suất xuất hiện:
    • Tổn thương tế bào gan, viêm gan ứ mật.
    • Cương đau dương vật kéo dài.
  • Thông báo cho bác sĩ bất kỳ tác dụng không mong muốn nào bạn gặp phải khi sử dụng thuốc, mà không được nêu ra trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc này .

Tương tác với các thuốc khác:

  • Để tránh tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng kèm với thuốc khác, bạn phải báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết về tất cả các loại thuốc mà bạn đang dùng.
  • Chống chỉ định kết hợp thuốc với:
    • Ritonavir: làm tăng nồng độ alfuzosin trong huyết tương và tăng tác dụng không mong muốn.
  • Kết hợp thuốc không khuyên dùng:
    • Các thuốc chẹn alpha trị cao huyết áp (prazosin, trimazosin, urapidil): làm tăng hiệu quả hạ huyết áp. Nguy cơ làm nặng thêm hạ huyết áp tư thế.
    • Ketoconazole, itraconazole: làm tăng nồng độ alfuzosin trong huyết tương và tăng tác dụng không mong muốn.
    • Clarithromycin, erythromycin: làm tăng nồng độ alfuzosin trong huyết tương và tăng tác dụng không mong muốn.
  • Kết hợp thuốc cần thận trọng:
    • Các thuốc ức chế Phosphodiesterase type 5 (sildenafil, tadalafil, vardenafil): làm tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế, nhất là ở người già.
    • Điều trị nên bắt đầu với liều khuyến cáo thấp nhất và điều chỉnh liều từ từ nếu cần thiết.
  • Kết hợp thuốc cần cân nhắc:
    • Các thuốc điều trị cao huyết áp ngoại trừ thuốc chẹn alpha: làm tăng hiệu quả hạ huyết áp. Tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế.
    • Nitrates, nitrites và các thuốc liên quan (isosorbide dinitrate, isosorbide, linsidomine, moisidomine, nicorandil, nitroglycerin): làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, đặc biệt là hạ áp tư thế.

Bảo quản:

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30°C.
  • Để thuốc ngoài tầm nhìn và tầm tay của trẻ em.
  • Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
  • Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này. Điều này sẽ giúp bảo vệ môi trường.

 

Be the first to review “Thuốc điều trị phì đại tuyến tiền liệt Xatral XL 10mg (Alfuzosin) – Hộp 30 viên”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Reviews

There are no reviews yet.

Quý khách cần đặt hàng hoặc tư vấn thêm về sản phẩm, xin vui lòng gọi 024.3936.4519 để được phục vụ tận tình nhất.

Menu

Thuốc điều trị phì đại tuyến tiền liệt Xatral XL 10mg (Alfuzosin) - Hộp 30 viên