Thuốc Cloroquin Phosphate 250 mg- Mekophar- Lọ 200 viên
In stock
Đã bán 10
- Thành phần: Cloroquin Phosphat 250mg.
- Nhóm: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn.
- Quy cách: Lọ 200 viên.
- Nhà sản xuất: CTCP Hóa dược Mekophar.
- Xuất xứ: Việt Nam.
Quí khách có câu hỏi và muốn được tư vấn? Đừng ngần ngại gọi hoặc inbox cho chúng tôi
Gọi để được tư vấn
Inbox nhà thuốc
Chú ý: Giá sản phẩm trên website đôi khi chưa kịp cập nhật nên có thể khác với giá thực tế tại cửa hàng, quí khách xin vui lòng liên hệ với nhà thuốc để nhận được giá chuẩn của nhà thuốc. Mong quí khách thông cảm.
Thành phần
Trong 1 viên thuốc Cloroquin Phosphate 250 mg- Mekophar có chứa:
- Chloroquine phosphate……………………………………………….. 250mg
- Tá dược vừa đủ…………………………………………………………… 1 viên
(Tinh bột sắn, tinh bột ngô (bắp), Lactose, Talc, Sodium starch glycolate, Magnesium stearate, Colloidal silicon dioxide).
Tác dụng
- Với ký sinh trùng sốt rét: chloroquin diệt thể vô tính ở giai đoạn tiền hồng cầu và trong hồng cầu, thể giao tử của các ký sinh trùng sốt rét (trừ vùng P. falciparum kháng cloroquin). Tác dụng cắt cơn sốt rét nhanh và thời gian bán thải kéo dài hơn quinin, nên cloroquin thường dùng sự phòng và điều trị cắt cơn sốt rét do P. vivax và P. malariae.
- Thuốc không có tác dụng trên giai đoạn ngoại hồng cầu nên để chống tái phát, phải phối hợp với primaquin.
- Các tác dụng khác: diệt sán lá gan và amip gan, ức chế miễn dịch nên dùng điều trị viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ, rối loạn chuyển hoá porphyrin và các loại ban da.
- Cơ chế tác dụng của thuốc: các ký sinh trùng tiêu hoá hemoglobin của tế bào vật chủ, giải phóng ra một số chất là sắt, Feriprotoporphyrin IX (FP IX), acid amin, hem. Đồng thời polyme hoá hem thành sắc tố hemozoin làm thức ăn cho ký sinh trùng sốt rét.
- Chloroquin có tác dụng diệt ký sinh trùng sốt rét có thể do các cơ chế sau:
+ Ức chế quá trình polyme hoá, làm thiếu hemozoin và tích luỹ hem gây độc cho ký sinh trùng.
+ Tạo phức hợp chloroquin – FP IX gây tiêu huỷ màng tế bào và diệt ký sinh trùng.
+ Do là base yếu, nên khi xâm nhập vào nội bào (có bản chất acid) tạo hệ đệm làm mất khả năng tiêu hoá hemoglobin của ký sinh trùng.
Chỉ Định
- Phòng ngừa hoặc điều trị sốt rét cấp tính do P. malariae, P. vivax, P. ovale và chủng P. falciparum nhạy cảm với thuốc.
- Diệt amíp ngoài ruột.
- Viêm đa khớp dạng thấp, lupus ban đỏ.
Tác dụng phụ
- Khi sử dụng liều cao và kéo dài, Chloroquine phosphate có ảnh hưởng lên thị lực của người bệnh nhưng ảnh hưởng này thường hết khi ngừng dùng thuốc.
- Liều điều trị sốt rét gây rối loạn tiêu hoá nhẹ, chán ăn, nhức đầu.
- Liều cao gây rối loạn tiêu hoá nhiều, độc với thần kinh và tâm thần như viêm dây thần kinh ngoại biên, rối loạn thính giác, thị giác, tổn thương da, suy tim, thiếu máu tan máu.
- Các tác dụng không mong muốn khác:
+ Thường gặp: đau đầu, phát ban, ngứa, nôn, buồn nôn, tiêu chảy.
+ Ít gặp: lo âu, nhìn mờ, bệnh giác mạc, giảm thị lực, …
+ Hiếm gặp: điếc, da nhạy cảm với ánh sáng, giảm tiểu cầu và giảm bạch cầu trung tính,… - Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với các hợp chất 4– aminoquinoline.
- Có các thay đổi về thị lực, võng mạc gây ra bởi 4– aminoquinoline hoặc bất kỳ nguyên nhân nào khác.
- Bệnh võng mạc.
- Bệnh vảy nến.
- Người mang thai.
- Thận trọng với người bệnh gan, máu và rối loạn thần kinh.
Liều lượng- Cách dùng
Điều trị cơn sốt rét
- Ngày đầu uống 10mg Chloquin base/kg thể trọng, chia 2 lần. Ngày thứ 2 – 3 uống 5mg Chloquin base/kg thể trọng, 1 lần uống.
- Trẻ em dưới 1 tuổi: ngày đầu tiên và ngày thứ 3 dùng 1/2 viên, ngày thứ 2 dùng 1/4 viên.
- Trẻ em từ 1 đến 5 tuổi: ngày đầu dùng 1 viên, ngày thứ 2 và thứ 3 dùng 1/2 viên.
- Trẻ em từ 5 – 12 tuổi: ngày đầu dùng 2 viên, hai ngày sau mỗi ngày dùng 1 viên.
- Trẻ em từ 12 – 15 tuổi: ngày đầu dùng 3 viên, hai ngày sau mỗi ngày dùng 1,5 viên.
- Trên 15 tuổi: ngày đầu dùng 4 viên, hai ngày sau mỗi ngày dùng 2 viên.
- Phòng sốt rét: Cho tập thể: uống 1 lần/tuần, người lớn: uống 300mg Chloroquin base, trẻ em dưới 12 tháng tuổi: uống 100 – 250mg Chloroquin base tùy theo tuổi và thể trọng.
Phòng cá nhân
- Người lớn: Uống 100mg/24 giờ, dùng trong suốt thời gian ở nơi đang có sốt rét lưu hành và 4 tuần tiếp theo sau khi ra khỏi nơi đó.
- Trẻ em dưới 12 tháng tuổi: Cứ 2 ngày uống 25mg, trẻ em trên 12 tháng tuổi, uống 30-75 mg/24 giờ tùy theo tuổi và thể trọng.
- Điều trị viên gan do amib: Trong 2 ngày đầu: mỗi ngày uống 600mg, chia 2 lần. Trong 12 ngày tiếp: Mỗi ngày uống 300mg. Nếu cần, có thể uống thêm một đợt thứ 2 như trên.
- Điều trị sán lá: Mỗi đợt 5 ngày, người lớn uống 300 mg/24 giờ.
- Điều trị Luput ban đỏ: Bắt đầu uống 300- 600mg, dùng 8 – 15ngày. Duy trì 200 – 300mg/ ngày, trong 2 – 3 tuần.
Thận trọng
- Nếu thấy có rối loạn máu nặng trong khi đang điều trị phải ngừng thuốc ngay.
- Người bệnh dùng thuốc trong một thời gian dài cần khám mắt và có các xét nghiệm đều đặn về công thức máu.
- Người có bệnh về gan, thận, hoặc có những vấn đề về chuyển hóa porphyrin, bệnh vẩy nến, tiền sử động kinh.
- Người bệnh thiếu hụt men glucose– 6– phosphate dehydrogenase cần theo dõi hiện tượng thiếu máu do tăng quá trình phá hủy hồng cầu trong thời gian dùng thuốc.
- Người nghiện rượu vì thuốc có khả năng tích lũy ở gan.
- THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:
– Chỉ được sử dụng để phòng sốt rét cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
- Các thuốc kháng acid hoặc kaolin có thể làm giảm hấp thu Chloroquine phosphate, vì vậy chỉ uống Chloroquine phosphate sau khi dùng các thuốc đó 4 giờ.
- Cimetidine giảm chuyển hóa và thải trừ, tăng thể tích phân bố của Chloroquine phosphate.
- Ranitidine có ảnh hưởng lên dược động học của Chloroquine phosphate.
- Khi sử dụng Chloroquine phosphate với các thuốc chống sốt rét khác như Quinine, Mefloquine, Amodiaquine, Artemisinin hoặc Fansidar có thể xuất hiện cơ chế đối kháng làm giảm khả năng diệt P. falciparum in vitro.
- Với các thuốc kháng khuẩn khác:
+ Dùng đồng thời với Metronidazole có thể gây phản ứng loạn trương lực cấp.
+ Chloroquine phosphate làm giảm khả năng hấp thu Ampicillin.
Quá liều
- Các triệu chứng quá liều có thể xuất hiện trong phút chốc như: đau đầu, choáng váng, rối loạn thị lực, nôn mửa, buồn nôn, trụy tim mạch, …
- Điều trị: khi có triệu chứng quá liều cần gấp rút gây nôn hoặc rửa dạ dày trước khi đưa người bệnh đến bệnh viện.
Bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh để ẩm, để thuốc dưới 40 độ C.
Be the first to review “Thuốc Cloroquin Phosphate 250 mg- Mekophar- Lọ 200 viên” Hủy
Quý khách cần đặt hàng hoặc tư vấn thêm về sản phẩm, xin vui lòng gọi 024.3936.4519 để được phục vụ tận tình nhất.
Reviews
There are no reviews yet.