Thuốc bột pha hỗn dịch kháng sinh Pricefil chai 60ml

In stock

Đã bán 10
  • Thành phần: Cefprozil 50mg
  • Nhóm: Thuốc kháng sinh
  • Quy cách: Hộp 1 chai bột pha hỗn dịch uống 60ml
  • Nhà sản xuất: Vianex SA ( Hy Lạp)
  • Sản xuất: Hy Lạp

Quí khách có câu hỏi và muốn được tư vấn?  Đừng ngần ngại gọi hoặc inbox cho chúng tôi

Gọi để được tư vấn

Inbox nhà thuốc

Chú ý: Giá sản phẩm trên website đôi khi chưa kịp cập nhật nên có thể khác với giá thực tế tại cửa hàng, quí khách xin vui lòng liên hệ với nhà thuốc để nhận được giá chuẩn của nhà thuốc. Mong quí khách thông cảm.

Categories: , Tags: ,

Thành phần của Pricefil 250mg/5ml – Bột pha hỗn dịch uống :

Mỗi 1 ml hỗn dịch uống  có chứa:

  • Cefprozil  ………………………………..50mg
  • Tá dược: polysorbat 80, glycin, cellulose vi tinh thể, natri carmellose, aspartam, natri carmellose, hương dâu, dimeticon, silica colloidal khan, natri benzoate, vanillin, natri clorid, sucrose.

Chỉ định:

Thuốc kháng sinh Pricefil được chỉ định điều trị cho các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng vi chủng nhạy cảm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm họng, viêm Amidan, viêm xoang và viêm tai giữa cấp.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản và viêm phổi cấp.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Ghi chú Các áp xe thường cần mổ dẫn lưu.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, như viêm bàng quang cấp.

Nên thực hiện các thử nghiệm nhạy cảm và nuôi cấy khi có thể để xác định tính nhạy cảm của tác nhân gây bệnh.

Liều lượng và cách sử dụng:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

Pricefil dùng đường uống để điều trị các nhiễm khuẩn gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm ở những liều lượng sau:

  • Viêm họng- Viêm Amidan: 500mg mỗi 24 giờ.
  • Viêm xoang cấp hoặc viêm xoang cấp tái phát: 500mg mỗi 12giờ.
  • Viêm tai giữa cấp: 500mg mỗi 12giờ.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: 500mg mỗi 12giờ.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 500mg mỗi 24giờ.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm:250mg mỗi 12giờ hoặc 500mg mỗi 24giờ hoặc 500mg mỗi 12 giờ.

Trẻ em: Nên dùng dạng bột pha hỗn dịch uống

  • Trẻ em từ 6 tháng- 12 tuổi bị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm họng, viêm amidan, liều khuyên dùng là 20mg/kg, 1 lần/ngày hoặc 7,5mg/kg, 2 lần/ngày.
  • Liều khuyên dùng trong viêm tai giữa là 15mg/kg mỗi 12 giờ.
  • Liều tối đa hàng ngày cho trẻ em không được vượt quá liều tối đa hàng ngày cho người lớn.
  • Trong điều trị nhiễm khuẩn do streptococus tan huyết beta, nên dùng Pricefil ít nhất trong 10 ngày.
  • Hiệu quả và an toàn của thuốc ở trẻ dưới 6 tháng tuổi chưa xác định.

Chống chỉ định:

  • Chống chỉ định dùng Pricefil cho các bệnh nhân đã biết bị dị ứng với cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tương tác thuốc:

  • Có thể xảy ra ngộ độc thận sau khi dùng đồng thời aminoglucosid và cephalosporin.
  • Dùng đồng thời với probenecid làm tăng gấp đôi AUC Pricefil.

Tác dụng không mong muốn:

Những phản ứng không mong muốn xảy ra trong khi dùng Pricefil tương tự như những phản ứng nhận thấy khi dùng các cephalosporin uống khác. Trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát, Pricefil thường được dung nạp tốt.

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy ( 2,9%), buồn nôn ( 3,5%), nôn ( 1%) và đau bụng ( 1%).
  • Gan mât:Tăng AST ( SGOT) ( 2%), ALT ( SGPT) ( 3%), phosphatase kiềm ( 0,2%) và bilirubin ( <0,1%).
  • Cũng như một số penicillin và cephalosporin, vàng da ứ mật đã có báo cáo gặp phải nhưng hiếm.
  • Quá mẫn: Phát ban ( 0,9%) và nổi mày đay ( 0,1%). Những phản ứng này xảy ra ở trẻ em thường hơn ở người lớn. Những dấu hiệu và triệu chứng thường xảy ra vài ngày sau khi bắt đầu điều trị và tự mất trong vòng vài ngày sau khi ngưng dùng thuốc.
  • Hê thần kinh trung ương: Choáng váng ( 1%), hiếu động, nhức đầu, căng thẳng, mất ngủ, lú lẫn và buồn ngủ hiếm thấy báo cáo gặp phải (<1%) và tương quan nguyên nhân chưa xác định được.Tất cả các phản ứng không mong muốn này có hồi phục.
  • Máu: Giảm bạch cầu ( 0,2%), tăng bạch cầu ưa eosin ( 2,3%). Thời gian prothrombin dài hiếm khi gặp phải.
  • Thận: Tăng BUN ( 0,1%) nhẹ, creatinin huyết thanh (0,1%).
  • Các tác dụng khác: Viêm da vùng tã lót và bội nhiễm ( 1,5%), ngứa bộ phận sinh dục và viêm âm đạo ( 1,6%).

Trong báo cáo theo dõi sử dụng thuốc sau khi lưu hành, những phản ứng không mong muốn sau hiếm khi gặp phải, mặc dù tương quan nguyên nhân với Pricefil chưa được chứng minh: phản ứng phản vệ, phù mạch, viêm ruột, kể cả viêm ruột kết màng giả, hồng ban đa dạng, sốt, phản ứng dị ứng kéo dài (bệnh huyết thanh), hội chứng Stevens – Johnson và giảm tiểu cầu.

Thay đổi cận lâm sàng:

  • Các thay đổi về transaminase, phosphatase kiềm, bạch cầu, bạch cầu ưa eosin, u-rê và creatinin, tương tự như các cephalosporin khác, gặp phải ở vài bệnh nhân trong các nghiên cứu lâm sàng.
  • Những rối loạn này thường nhẹ và thoáng qua.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều

  • Pricefil được thải trừ chủ yếu qua thận.
  • Trong trường hợp quá liều nặng, đặc biệt ở bệnh nhân có tổn thương chức năng thận, thẩm tách máu có thể giúp loại trừ Cefprozil ra khỏi cơ thể.

Điều kiện bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.

Be the first to review “Thuốc bột pha hỗn dịch kháng sinh Pricefil chai 60ml”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Reviews

There are no reviews yet.

Quý khách cần đặt hàng hoặc tư vấn thêm về sản phẩm, xin vui lòng gọi 024.3936.4519 để được phục vụ tận tình nhất.

Menu

thuoc khang sinh pricefil siro

Thuốc bột pha hỗn dịch kháng sinh Pricefil chai 60ml